Cách loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam

Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam

Theo quy định của luật doanh nghiệp, hiện nay Việt Nam có 4 loại hình doanh nghiệp chính đó là công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty tư nhân và công ty hợp danh. Mỗi một loại hình công ty đều có những ưu nhược khác nhau cũng như phụ thuộc vào khả năng, nhu cầu của mỗi tổ chức, cá nhân để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Hãy cùng Luật ADZ tìm hiểu kỹ hơn về các loại hình doanh nghiệp trong bài viết này nhé!

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là một tổ chức kinh tế được đăng kí kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và thực hiện các hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp tư nhân sẽ do một cá nhân làm chủ, có tài sản và có trụ sở giao dịch. Chủ của doanh nghiệp sẽ là đại diện hợp pháp của công ty theo Pháp luật và có toàn quyền quyết định với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Thông thường, chủ các doanh nghiệp tư nhân sẽ tự điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp hoặc thuê những người khác để làm công việc. Doanh nghiệp tư nhân là công ty có trách nhiệm vô hạn và không có tư cách pháp nhân.

Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân

  • Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình trên mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tư nhân sẽ không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào.
  • Mỗi một cá nhân chỉ có thể thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp sẽ là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

ưu nhược điểm doanh nghiệp tư nhân

Ưu điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân

  • Doanh nghiệp tư nhân có quyền chủ động trong việc quyết định mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Doanh nghiệp tư nhân ít phải chịu sự ràng buộc chặt chẽ của pháp luật.
  • Doanh nghiệp tư nhân tạo được sự tin tưởng nhiều hơn cho đối tác bởi chế độ chịu trách nhiệm vô hạn.

Nhược điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân:

  • Mức độ rủi ro của chủ doanh nghiệp tư nhân rất cao do không có tư cách pháp nhân.
  • Doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty không những bằng tài sản của công ty mà còn cả tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và được pháp luật thừa nhận theo Luật doanh nghiệp 2014. Trước pháp luật, công ty sẽ có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tham gia các quan hệ pháp luật với tư cách độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.

Công ty trách nhiệm hữu hạn không có quá 50 thành viên cùng góp vốn thành lập và chỉ chịu trách nhiệm với các khoản nợ trong phạm vi vốn góp. Bên cạnh đó, công ty trách nhiệm hữu hạn cũng không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

Ưu điểm của công ty TNHH

  • Chịu chế độ trách nhiệm hữu hạn: Công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ trong phạm vi vốn góp nên gây ra ít rủi ro cho người góp vốn.
  • Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên các nhà đầu tư có thể kiểm soát được sự thay đổi các thành viên, tránh sự xâm nhập của người lạ vào công ty.

Nhược điểm của công ty TNHH

  • Uy tín của công ty sẽ bị ảnh hưởng bởi chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn.
  • Công ty TNHH chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh.
  • Không có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên là loại hình công ty do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu của công ty sẽ chịu mọi trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.

Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và công ty sẽ không được phát hành cổ phần. Chủ sở hữu của công ty không có quyền rút một phần hoặc toàn bộ số vốn góp vào công ty mà chỉ được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức, cá nhân khác. Chủ sở hữu doanh nghiệp cũng không được rút lợi nhuận khi công ty chưa thanh toán đủ các khoản nợ của công ty.

Tùy thuộc vào từng loại doanh nghiệp, mô hình, cơ cấu tổ chức, nội bộ của công ty TNHH 1 thành viên bao gồm: Hội đồng quản trị và giám đốc hoặc Chủ tịch công ty và giám đốc.

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là loại hình công ty có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, chúng được gọi là cổ phần. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.

Bên cạnh đó, đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông phải thành lập Ban kiểm soát. Công ty sẽ có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chững nhận đăng ký kinh doanh

Các cổ đông của công ty phải chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài khác của công ty trên phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Hơn nữa, họ cũng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.

Trong công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra bên ngoài theo quy định của pháp luật.

ưu nhược điểm công ty cổ phần

Ưu điểm của mô hình công ty cổ phần

  • Có chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn: Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các công ty không cao.
  • Khả năng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần rất rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho những người góp vốn vào công ty.
  • Công ty có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn nên khả năng thu hút vốn đầu tư của công ty cổ phần rất cao.
  • Việc chuyển nhượng trong công ty cổ phần tương dối dễ dàng, vì vậy các đối tượng được tham gia vào công ty cổ phần cũng rất rộng.

Nhược điểm của công ty cổ phần

  • Việc điều hành công ty phức tạp hơn trước rất nhiều do có số lượng cổ đông lớn và có thể gây ra phân hóa thành các nhóm cổ đông đối kháng nhau vì lợi ích.
  • Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do công ty bị ràng buộc bởi các quy định pháp luật, đặc biệt là với chế độ tài chính và kế toán.

Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là công ty phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của doanh nghiệp. Ngoài ra, các thành viên khác của công ty hợp danh có thể là thành viên góp vốn. Các thành viên góp vốn sẽ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn đã góp vào công ty.

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân và các thành viên trong công ty có quyền quản lý các hoạt động kinh doanh và cùng nhau chịu trách nhiệm cho công ty. Các thành viên góp vốn vào công ty sẽ có quyền lợi ngang nhau về quyền quyết định về các vấn đề quản lý công ty. Bên cạnh đó, công ty hợp danh không có quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

ưu nhược điểm công ty hợp danh

Ưu điểm của công ty hợp danh

  • Công ty hợp danh là kết hợp sự uy tín của nhiều cá nhân. Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn nên công ty hợp danh dễ dàng nhận được sự tin cậy của các đối tác kinh doanh.
  • Việc điều hành và quản lý công ty không quá phức tạp do có số lượng thành viên ít và là những người có uy tín, tin tưởng lẫn nhau.

Nhược điểm của công ty hợp danh

  • Do chế độ liên đới và chịu trách nhiệm vô hạn nên rủi ro của các thành viên trong công ty hợp danh là rất cao.
  • Loại hình công ty hợp danh chưa được phổ biến.

Kết luận

Trên đây, bài viết đã giới thiệu các loại hình doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam. Nếu bạn vẫn còn đang phân vân lựa chọn mô hình để thành lập công ty, hãy đến ngay với ADZ để nhận được những sự tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0902102903